Cả nước đăng ký được tối đa bao nhiêu ô tô, xe máy?

Cập nhật ngày 03 tháng 9 năm 2023

Số lượng biển số xe phụ thuộc vào loại xe (xe máy hay ô tô) và loại biển (trắng, xanh, vàng, đỏ). Trong bài viết này, căn cứ vào Thông tư số 24/2023/TT-BCA có hiệu lực từ 15/08/2023, chúng ta cùng tính xem, Việt Nam, đối với biển trắng chữ đen và biển vàng chữ đen dành cho tổ chức, cá nhân dân sự có bao nhiêu xe máy và ô tô có thể được đăng ký cho mỗi một đầu biển số, cả nước đăng ký được tối đa bao nhiêu xe?

Mỗi đầu số đăng ký tối đa được bao nhiêu xe?
Đài Loan là quốc gia có mật độ xe máy cao nhất thế giới, xếp sau là Việt Nam

Đối với ô tô

Mỗi đầu số biển cấp tỉnh có 20 seri, mỗi seri có 99999 số, đăng ký được tối đa 1.999.980 xe biển trắng và 1.999.980 biển vàng.

Tỉnh có 1 đầu số đăng ký được 1.999.980 xe biển trắng và 1.999.980 biển vàng.

Hải Phòng và Đồng Nai có 2 đầu số đăng ký được 3.999.960 xe biển trắng và 3.999.960 biển vàng.

TP Hà Nội có 6 đầu số đăng ký được 11.999.880 xe biển trắng và 11.999.880 biển vàng.

TP Hồ Chí Minh có 11 đầu số đăng ký được 21.999.780 xe biển trắng và 21.999.780 biển vàng.

Các cơ quan trung ương có 1 đầu số đăng ký được 1.999.980 xe biển trắng.

Cả nước có 81 đầu số đăng ký được 161.998.380 xe ô tô biển trắng và 161.998.380 xe ô tô biển vàng.

Đối với xe máy

Mỗi đầu số biển cấp tỉnh có 400 seri, mỗi seri có 99999 số, đăng ký được tối đa 39.999.600 xe máy.

Hải Phòng, Đồng Nai có 2 đầu số, Hà Nội có 6 đầu số, TP Hồ Chí Minh có 11 đầu số, cứ thế nhân lên ra số xe máy tối đa.

Cả nước có 81 đầu số, đăng ký được tối đa được hơn 3 tỷ xe máy, cụ thể là 3.239.967.600 xe.

Cả nước hiện có bao nhiêu ô tô?

Hơn 5 triệu xe ô tô các loại, ước trừ các xe biển xanh, đỏ ra thì lượng xe hiện hành chiếm khoảng 1.6% tài nguyên biển số trắng + biển số vàng vàng.

Số liệu cụ thể được cập nhật đến ngày 15/3/2023 bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:

Loại phương tiện Số lượng xe đang lưu hành hiện nay Số lượng xe đưa vào lưu hành 2022
1. Ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải 2.923.298  
Sản xuất đến 7 năm 1.870.366 333.957
Sản xuất trên 7 đến 15 năm 753.223  
Sản xuất trên 15 năm 299.709  
2. Ô tô chở người đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải 129.235  
Sản xuất đến 5 năm 76.559 15.091
Sản xuất trên 5 năm 52.676  
3. Ô tô chở người trên 9 chỗ (xe buýt, mini buýt) 16.3637  
Sản xuất đến 5 năm 34.723 4.82
Sản xuất trên 5 năm đến 15 năm 88.502  
Sản xuất trên 15 năm 40.412  
4. Ô tô tải, xe chuyên dùng và xe đầu kéo 1.662.082  
Sản xuất đến 7 năm 769.396 93.762

Một phút quảng cáo: Nhà Xe Ba Duy hiện có hơn 10 xe ô tô biển trắng và hơn 100 xe ô tô biển vàng.

Biểu đồ dạng bánh

đánh giá của khách hàng

cảm ơn bạn đã đánh giá tốt!

hạng 5 / 5. số đánh giá: 74

Vui lòng đánh giá